Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Trần, Thị Nam Thanh, TS; | |
dc.contributor.advisor | Phạm, Đức Cường, TS | |
dc.contributor.author | Đặng, Thị Thúy Hằng | |
dc.date.accessioned | 2022-08-10T05:21:32Z | - |
dc.date.available | 2022-08-10T05:21:32Z | - |
dc.date.issued | 2016 | |
dc.identifier.uri | https://dlib.neu.edu.vn/handle/NEU/1736 | - |
dc.description | Kế toán, kiểm toán & phân tích | |
dc.description.abstract | Chương I: Giới thiệu Chương II: Tổng quan nghiên cứu. Chương III: Cơ sở lý luận và thiết kế nghiên cứu. Chương IV: Phương pháp nghiên cứu. Chương V: Kết quả và thảo luận. Chương 6: Hàm ý và khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu. | |
dc.description.tableofcontents | Chương I: Giới thiệu Chương II: Tổng quan nghiên cứu. Chương III: Cơ sở lý luận và thiết kế nghiên cứu. Chương IV: Phương pháp nghiên cứu. Chương V: Kết quả và thảo luận. Chương 6: Hàm ý và khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu. | |
dc.language.iso | vie | |
dc.publisher | Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân | |
dc.subject | Chứng khoán | |
dc.subject | Kế toán, kiểm toán và phân tích | |
dc.subject | Nhà đầu tư | |
dc.subject | Thông tin | |
dc.subject | Việt Nam | |
dc.title | Ảnh hưởng của thông tin Kế toán, kiểm toán và phân tích công bố đến quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam | |
dc.type | Luận Án Tiến Sĩ | |
dc.identifier.barcode | LATS.1249 | |
dc.relation.reference | 1. Bộ Tài chính (2014), “Thông tư số 202/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014 về Hướng dẫn phương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất.”, Nhà xuất bản Bộ Tài chính. | - |
dc.relation.reference | 2. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Thống Kê. | - |
dc.relation.reference | 3. Lê Tú Oanh (2012), “Hoàn thiện hệ thống báo cáo thường niên trong các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, Luận án tiến sĩ, | - |
dc.relation.reference | Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. | - |
dc.relation.reference | 4. Ngô Thu Giang (2011), “Đánh giá hiệu quả các kênh công bố thông tin của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế & Phát | - |
dc.relation.reference | triển, Số 165 (II), tháng 3/2011, tr. 58-62. | - |
dc.relation.reference | 5. Ngô Thu Giang (2014), “Tác động của các yếu tố thuộc đặc điểm công ty niêm yết tới mức độ công bố thông tin và hệ quả của nó”, Luận án Tiến sĩ, Đại học | - |
dc.relation.reference | Kinh tế Quốc Dân | - |
Bộ sưu tập | 02. Kế toán (Kế toán, kiểm toán & phân tích) |
Tải ứng dụng đọc sách
Qr code NEU Book Reader
(Lưu ý: Sử dụng ứng dụng NEU Book Reader để xem đầy đủ tài liệu.
Bạn đọc có thể tải NEU Book Reader từ App Store hoặc Google play
với từ khóa "NEU Book Reader")
Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Trần, Thị Nam Thanh, TS; | |
dc.contributor.advisor | Phạm, Đức Cường, TS | |
dc.contributor.author | Đặng, Thị Thúy Hằng | |
dc.date.accessioned | 2022-08-10T05:21:32Z | - |
dc.date.available | 2022-08-10T05:21:32Z | - |
dc.date.issued | 2016 | |
dc.identifier.uri | https://dlib.neu.edu.vn/handle/NEU/1736 | - |
dc.description | Kế toán, kiểm toán & phân tích | |
dc.description.abstract | Chương I: Giới thiệu Chương II: Tổng quan nghiên cứu. Chương III: Cơ sở lý luận và thiết kế nghiên cứu. Chương IV: Phương pháp nghiên cứu. Chương V: Kết quả và thảo luận. Chương 6: Hàm ý và khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu. | |
dc.description.tableofcontents | Chương I: Giới thiệu Chương II: Tổng quan nghiên cứu. Chương III: Cơ sở lý luận và thiết kế nghiên cứu. Chương IV: Phương pháp nghiên cứu. Chương V: Kết quả và thảo luận. Chương 6: Hàm ý và khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu. | |
dc.language.iso | vie | |
dc.publisher | Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân | |
dc.subject | Chứng khoán | |
dc.subject | Kế toán, kiểm toán và phân tích | |
dc.subject | Nhà đầu tư | |
dc.subject | Thông tin | |
dc.subject | Việt Nam | |
dc.title | Ảnh hưởng của thông tin Kế toán, kiểm toán và phân tích công bố đến quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam | |
dc.type | Luận Án Tiến Sĩ | |
dc.identifier.barcode | LATS.1249 | |
dc.relation.reference | 1. Bộ Tài chính (2014), “Thông tư số 202/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014 về Hướng dẫn phương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất.”, Nhà xuất bản Bộ Tài chính. | - |
dc.relation.reference | 2. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Thống Kê. | - |
dc.relation.reference | 3. Lê Tú Oanh (2012), “Hoàn thiện hệ thống báo cáo thường niên trong các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, Luận án tiến sĩ, | - |
dc.relation.reference | Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. | - |
dc.relation.reference | 4. Ngô Thu Giang (2011), “Đánh giá hiệu quả các kênh công bố thông tin của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế & Phát | - |
dc.relation.reference | triển, Số 165 (II), tháng 3/2011, tr. 58-62. | - |
dc.relation.reference | 5. Ngô Thu Giang (2014), “Tác động của các yếu tố thuộc đặc điểm công ty niêm yết tới mức độ công bố thông tin và hệ quả của nó”, Luận án Tiến sĩ, Đại học | - |
dc.relation.reference | Kinh tế Quốc Dân | - |
Bộ sưu tập | 02. Kế toán (Kế toán, kiểm toán & phân tích) |