Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.author | Đinh, Thị Kim Xuyến | |
dc.contributor.other | Trần, Bích Nga | |
dc.date.accessioned | 2022-09-12T02:22:42Z | - |
dc.date.available | 2022-09-12T02:22:42Z | - |
dc.date.issued | 2013 | |
dc.identifier.isbn | không có thông tin | |
dc.identifier.uri | https://dlib.neu.edu.vn/handle/NEU/37729 | - |
dc.description | Quản trị Kinh doanh và Kinh tế học doanh nghiệp, Tiếp thị, Kế toán | |
dc.description.abstract | Cùng với sự phát triển của các ngành, các lĩnh vực kinh tế khác, viễn thông Việt Nam đã không ngừng phát triển và thu được những thành tựu hết sức quan trọng, được Đảng và Nhà nước đánh giá là một trong những ngành sáng tạo đi đầu trong sự nghiệp đổi mới của đất nước. Theo báo cáo tổng kết 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông, trong những năm gần đây, cơ sở hạ tầng viễn thông đã được đầu tư và phát triển mạnh mẽ, tổng số thuê bao điện thoại được đăng ký và đang hoạt động trên toàn quốc là 148.5 triệu, trong đó di động chiếm 93,3%. Đặc biệt, đầu tư cho mạng di động thế hệ thứ 3 (3G) đã kịp thời đáp ứng được nhu cầu, với 97.013 trạm BTS, 44.100 trạm Node B 3G, giá trị đầu tư cho mạng 3G đạt 27.779 tỷ đồng, tổng số thuê bao 3G đạt gần 20 triệu. Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, để cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường, tạo lợi thế trong kinh doanh, các doanh nghiệp viễn thông di dộng phải chú trọng tới tổ chức công tác kế toán quản trị đặc biệt là quản trị chi phí nhằm giúp cho các nhà quản trị hoạch định và kiểm soát việc tiêu dùng các nguồn lực của doanh nghiệp một cách có hiệu quả. Tuy nhiên, việc triển khai kế toán quản trị chi phí vào hoạt động quản lý chưa được khoa học. Bài viết này trên cơ sở đánh giá thực trạng để đề xuất một số giải pháp về tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tại các doanh nghiệp này. | |
dc.description.tableofcontents | 1. Tính cấp thiết và yêu cầu tổ chức công tác quản trị chi phí trong các doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam; 2. Cơ sở pháp lý để thực hiện tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam; 3. Thực trạng tổ | |
dc.format.extent | Khổ 21 x 29.7 | |
dc.language.iso | vi | |
dc.publisher | Kinh Tế Quốc Dân | |
dc.subject | Kế toán quản trị | |
dc.subject | kế toán quản trị chi phí | |
dc.subject | doanh thu | |
dc.subject | chi phí | |
dc.subject | lợi nhuận | |
dc.subject | viễn thông | |
dc.title | Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp viễn thông di động ở Việt Nam | |
dc.type | Tạp Chí Kinh Tế & Phát Triển | |
dc.identifier.barcode | 372923 | |
Bộ sưu tập | 01. Tạp chí (Tiếng Việt) |
Tải ứng dụng đọc sách
Qr code NEU Book Reader
(Lưu ý: Sử dụng ứng dụng NEU Book Reader để xem đầy đủ tài liệu.
Bạn đọc có thể tải NEU Book Reader từ App Store hoặc Google play
với từ khóa "NEU Book Reader")
Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.author | Đinh, Thị Kim Xuyến | |
dc.contributor.other | Trần, Bích Nga | |
dc.date.accessioned | 2022-09-12T02:22:42Z | - |
dc.date.available | 2022-09-12T02:22:42Z | - |
dc.date.issued | 2013 | |
dc.identifier.isbn | không có thông tin | |
dc.identifier.uri | https://dlib.neu.edu.vn/handle/NEU/37729 | - |
dc.description | Quản trị Kinh doanh và Kinh tế học doanh nghiệp, Tiếp thị, Kế toán | |
dc.description.abstract | Cùng với sự phát triển của các ngành, các lĩnh vực kinh tế khác, viễn thông Việt Nam đã không ngừng phát triển và thu được những thành tựu hết sức quan trọng, được Đảng và Nhà nước đánh giá là một trong những ngành sáng tạo đi đầu trong sự nghiệp đổi mới của đất nước. Theo báo cáo tổng kết 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông, trong những năm gần đây, cơ sở hạ tầng viễn thông đã được đầu tư và phát triển mạnh mẽ, tổng số thuê bao điện thoại được đăng ký và đang hoạt động trên toàn quốc là 148.5 triệu, trong đó di động chiếm 93,3%. Đặc biệt, đầu tư cho mạng di động thế hệ thứ 3 (3G) đã kịp thời đáp ứng được nhu cầu, với 97.013 trạm BTS, 44.100 trạm Node B 3G, giá trị đầu tư cho mạng 3G đạt 27.779 tỷ đồng, tổng số thuê bao 3G đạt gần 20 triệu. Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, để cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường, tạo lợi thế trong kinh doanh, các doanh nghiệp viễn thông di dộng phải chú trọng tới tổ chức công tác kế toán quản trị đặc biệt là quản trị chi phí nhằm giúp cho các nhà quản trị hoạch định và kiểm soát việc tiêu dùng các nguồn lực của doanh nghiệp một cách có hiệu quả. Tuy nhiên, việc triển khai kế toán quản trị chi phí vào hoạt động quản lý chưa được khoa học. Bài viết này trên cơ sở đánh giá thực trạng để đề xuất một số giải pháp về tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tại các doanh nghiệp này. | |
dc.description.tableofcontents | 1. Tính cấp thiết và yêu cầu tổ chức công tác quản trị chi phí trong các doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam; 2. Cơ sở pháp lý để thực hiện tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam; 3. Thực trạng tổ | |
dc.format.extent | Khổ 21 x 29.7 | |
dc.language.iso | vi | |
dc.publisher | Kinh Tế Quốc Dân | |
dc.subject | Kế toán quản trị | |
dc.subject | kế toán quản trị chi phí | |
dc.subject | doanh thu | |
dc.subject | chi phí | |
dc.subject | lợi nhuận | |
dc.subject | viễn thông | |
dc.title | Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp viễn thông di động ở Việt Nam | |
dc.type | Tạp Chí Kinh Tế & Phát Triển | |
dc.identifier.barcode | 372923 | |
Bộ sưu tập | 01. Tạp chí (Tiếng Việt) |