Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Nguyễn, Đắc Hy, PGS.TS | |
dc.contributor.author | Đinh, Hà Linh | |
dc.date.accessioned | 2022-09-12T16:10:22Z | - |
dc.date.available | 2022-09-12T16:10:22Z | - |
dc.date.issued | 2014 | |
dc.identifier.uri | https://dlib.neu.edu.vn/handle/NEU/40310 | - |
dc.description | Quản lý tài nguyên và môi trường | |
dc.description.abstract | Chương I: Cơ sở lí luận và thực tiễn về NST.; Chương II: Đánh giá những tiềm năng và lợi ích của việc dán NST cho nông sản XK của Việt Nam.; Chương III: Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh chương trình NST cho nông sản XK của Việt Nam.; | |
dc.description.tableofcontents | Chương I: Cơ sở lí luận và thực tiễn về NST.; Chương II: Đánh giá những tiềm năng và lợi ích của việc dán NST cho nông sản XK của Việt Nam.; Chương III: Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh chương trình NST cho nông sản XK của Việt Nam.; | |
dc.language.iso | vi | |
dc.publisher | Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân | |
dc.subject | Dán nhãn sinh thái | |
dc.subject | Nông sản xuất khẩu | |
dc.subject | Việt Nam | |
dc.title | Đánh giá tiền năng và lợi ích của việc dán nhãn sinh thái cho nông sản xuất khẩu và đề xuất các giải pháp đẩy nhanh quá trình dán nhãn sinh thái cho nông sản xuất khẩu ở Việt Nam | |
dc.type | Chuyên đề tốt nghiệp | |
dc.identifier.barcode | 15.14.00202 | |
dc.relation.reference | 1. Bộ Tài nguyên và môi trường (2013), Thông tư số 41/2013/TT-BTNMT quy định trình tự, thủ tục, chứng nhận nhãn sinh thái cho sản phẩm thân thiện với môi trường.; 2. Bộ Tài nguyên và môi trường (2010), Quyết định số 2322/QĐ-BTNMT phê duyệt tiêu chí nhãn xanh Việt Nam, Hà Nội.; 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010), TCVN14024-2005 Nhãn môi trường và công bố môi trường kiểu I, Hà Nội.; 4. Nguyễn Thế Chinh (chủ biên) (2003), Kinh tế và Quản lý môi trường, Nxb Thống kê, Hà Nội.; 5. Nguyễn Minh Đức và Tô Thị Kim Hồng (2008), Xuất khẩu nông sản Việt Nam trong thời kì khủng hoảng toàn cầu - Thách thức và cơ hội, Tọa đàm khủng hoảng tài chính và giải pháp phát triển bền vững thị trường tài chính Việt Nam. | - |
Bộ sưu tập | 21. Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường |
Tải ứng dụng đọc sách
Qr code NEU Book Reader
(Lưu ý: Sử dụng ứng dụng NEU Book Reader để xem đầy đủ tài liệu.
Bạn đọc có thể tải NEU Book Reader từ App Store hoặc Google play
với từ khóa "NEU Book Reader")
Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Nguyễn, Đắc Hy, PGS.TS | |
dc.contributor.author | Đinh, Hà Linh | |
dc.date.accessioned | 2022-09-12T16:10:22Z | - |
dc.date.available | 2022-09-12T16:10:22Z | - |
dc.date.issued | 2014 | |
dc.identifier.uri | https://dlib.neu.edu.vn/handle/NEU/40310 | - |
dc.description | Quản lý tài nguyên và môi trường | |
dc.description.abstract | Chương I: Cơ sở lí luận và thực tiễn về NST.; Chương II: Đánh giá những tiềm năng và lợi ích của việc dán NST cho nông sản XK của Việt Nam.; Chương III: Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh chương trình NST cho nông sản XK của Việt Nam.; | |
dc.description.tableofcontents | Chương I: Cơ sở lí luận và thực tiễn về NST.; Chương II: Đánh giá những tiềm năng và lợi ích của việc dán NST cho nông sản XK của Việt Nam.; Chương III: Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh chương trình NST cho nông sản XK của Việt Nam.; | |
dc.language.iso | vi | |
dc.publisher | Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân | |
dc.subject | Dán nhãn sinh thái | |
dc.subject | Nông sản xuất khẩu | |
dc.subject | Việt Nam | |
dc.title | Đánh giá tiền năng và lợi ích của việc dán nhãn sinh thái cho nông sản xuất khẩu và đề xuất các giải pháp đẩy nhanh quá trình dán nhãn sinh thái cho nông sản xuất khẩu ở Việt Nam | |
dc.type | Chuyên đề tốt nghiệp | |
dc.identifier.barcode | 15.14.00202 | |
dc.relation.reference | 1. Bộ Tài nguyên và môi trường (2013), Thông tư số 41/2013/TT-BTNMT quy định trình tự, thủ tục, chứng nhận nhãn sinh thái cho sản phẩm thân thiện với môi trường.; 2. Bộ Tài nguyên và môi trường (2010), Quyết định số 2322/QĐ-BTNMT phê duyệt tiêu chí nhãn xanh Việt Nam, Hà Nội.; 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010), TCVN14024-2005 Nhãn môi trường và công bố môi trường kiểu I, Hà Nội.; 4. Nguyễn Thế Chinh (chủ biên) (2003), Kinh tế và Quản lý môi trường, Nxb Thống kê, Hà Nội.; 5. Nguyễn Minh Đức và Tô Thị Kim Hồng (2008), Xuất khẩu nông sản Việt Nam trong thời kì khủng hoảng toàn cầu - Thách thức và cơ hội, Tọa đàm khủng hoảng tài chính và giải pháp phát triển bền vững thị trường tài chính Việt Nam. | - |
Bộ sưu tập | 21. Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường |