Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.author | Lê, Tài Thu, TS | |
dc.contributor.other | Nguyễn, Cẩm Chương, ThS | |
dc.contributor.other | Lê, Thị Quỳnh Nhung, ThS | |
dc.contributor.other | Ngô, Tùng Lâm, CN | |
dc.date.accessioned | 2022-09-08T07:41:59Z | - |
dc.date.available | 2022-09-08T07:41:59Z | - |
dc.date.issued | 2013 | |
dc.identifier.uri | https://dlib.neu.edu.vn/handle/NEU/27472 | - |
dc.description | Đề tài nghiên cứu cấp cơ sở | |
dc.description.abstract | Chương 1: Một số định nghĩa, khái niệm và kết quả. Chương 2: Tính hyperbolic, hyoerbolic đầy của miền Hartogs trong không gian giải tích Banach. Chương 3: Tính chất (PEP) của miền Hartogs trong không gian giải tích Banach | |
dc.description.tableofcontents | Chương 1: Một số định nghĩa, khái niệm và kết quả. Chương 2: Tính hyperbolic, hyoerbolic đầy của miền Hartogs trong không gian giải tích Banach. Chương 3: Tính chất (PEP) của miền Hartogs trong không gian giải tích Banach | |
dc.language.iso | vi | |
dc.subject | Tính chất hình học | |
dc.subject | Miền Hartogs | |
dc.subject | Không gian giải tích Banach | |
dc.title | Một số tính chất hình học của miền Hartogs trong không gian giải tích Banach | |
dc.type | Đề tài nghiên cứu | |
dc.identifier.barcode | 16250 | |
dc.relation.reference | 1. K. Adachi, M. Suzuki and M. Yoshida, Continuation of holomorphic mappings with value in a complex Lie group, Pacific J. Math, 47(1973), 1- 4. | - |
dc.relation.reference | 2. K. Azukawa, Two intrinsic pseudo-metric with pseudoconvex indicatrieces and star-line circular domains, J. Math. Soc. Japan 38 (1986), 627-647. | - |
dc.relation.reference | 3. P. K. Ban, Banach hyperbolicity and existense of holomorphic maps in infinite dimension, Acta Math. Vietnam, 16(1991), 187- 199. | - |
dc.relation.reference | 4. T. Barth, Taut and tight complex manifolds, Proc. Amer. Math. Soc 24 (1970), 429- 431. | - |
Bộ sưu tập | Đề tài nghiên cứu cấp cơ sở |
Tải ứng dụng đọc sách
Qr code NEU Book Reader
(Lưu ý: Sử dụng ứng dụng NEU Book Reader để xem đầy đủ tài liệu.
Bạn đọc có thể tải NEU Book Reader từ App Store hoặc Google play
với từ khóa "NEU Book Reader")
Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.author | Lê, Tài Thu, TS | |
dc.contributor.other | Nguyễn, Cẩm Chương, ThS | |
dc.contributor.other | Lê, Thị Quỳnh Nhung, ThS | |
dc.contributor.other | Ngô, Tùng Lâm, CN | |
dc.date.accessioned | 2022-09-08T07:41:59Z | - |
dc.date.available | 2022-09-08T07:41:59Z | - |
dc.date.issued | 2013 | |
dc.identifier.uri | https://dlib.neu.edu.vn/handle/NEU/27472 | - |
dc.description | Đề tài nghiên cứu cấp cơ sở | |
dc.description.abstract | Chương 1: Một số định nghĩa, khái niệm và kết quả. Chương 2: Tính hyperbolic, hyoerbolic đầy của miền Hartogs trong không gian giải tích Banach. Chương 3: Tính chất (PEP) của miền Hartogs trong không gian giải tích Banach | |
dc.description.tableofcontents | Chương 1: Một số định nghĩa, khái niệm và kết quả. Chương 2: Tính hyperbolic, hyoerbolic đầy của miền Hartogs trong không gian giải tích Banach. Chương 3: Tính chất (PEP) của miền Hartogs trong không gian giải tích Banach | |
dc.language.iso | vi | |
dc.subject | Tính chất hình học | |
dc.subject | Miền Hartogs | |
dc.subject | Không gian giải tích Banach | |
dc.title | Một số tính chất hình học của miền Hartogs trong không gian giải tích Banach | |
dc.type | Đề tài nghiên cứu | |
dc.identifier.barcode | 16250 | |
dc.relation.reference | 1. K. Adachi, M. Suzuki and M. Yoshida, Continuation of holomorphic mappings with value in a complex Lie group, Pacific J. Math, 47(1973), 1- 4. | - |
dc.relation.reference | 2. K. Azukawa, Two intrinsic pseudo-metric with pseudoconvex indicatrieces and star-line circular domains, J. Math. Soc. Japan 38 (1986), 627-647. | - |
dc.relation.reference | 3. P. K. Ban, Banach hyperbolicity and existense of holomorphic maps in infinite dimension, Acta Math. Vietnam, 16(1991), 187- 199. | - |
dc.relation.reference | 4. T. Barth, Taut and tight complex manifolds, Proc. Amer. Math. Soc 24 (1970), 429- 431. | - |
Bộ sưu tập | Đề tài nghiên cứu cấp cơ sở |